Nền kinh tế ngày càng mở rộng và hội nhập, hiện đại hóa, số người sở hữu ít nhất một thẻ ATM ngày càng gia tăng nhanh chóng. Tuy nhiên, không phải ai biết giao dịch với thẻ ATM thì cũng hiểu cặn kẽ các mức phí dịch vụ tương ứng. Trong đó, phí thường niên được đánh giá là một trong những loại phí mà người dùng mơ hồ nhất. Vì vậy trong bài viết này tôi sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin về phí thường niên là gì, tài khoản thu phí thường niên là gì, mức phí này đóng bao nhiêu và có cách nào để giảm thiểu mức phí này trong quá trình sở hữu thẻ và giao dịch qua ngân hàng hay không, đừng bỏ lỡ nhé.
Mục lục
Tổng quan về phí thường niên
Trong thông tin tổng quan về phí thường niên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm phí thường niên là gì và cách phân biệt phí thường niên với một loại phí bị nhiều người nhầm lẫn nhất – phí duy trì tài khoản.
Định nghĩa phí thường niên là gì?
Phí thường niên dùng để chỉ cho một khoản phí ngân hàng thu từ khách hàng sử dụng thẻ ATM do chính ngân hàng đó phát hành. Khoản phí này được tính từ thời điểm thẻ ATM mở. Phí thường niên này dùng với mục đích duy trì các hoạt động phát sinh của khách hàng trong quá trình sở hữu thẻ ATM: Chuyển tiền ngân hàng, thực hiện các thanh toán online, rút tiền,… từ thẻ ATM này.
Khoản phí thường niên của mỗi ngân hàng là không giống nhau. Tuy nhiên, ở hầu hết các ngân hàng đều áp dụng một điểm giống nhau về phí thường niên là gì? Chính là thẻ tín dụng thường sẽ có mức phí thường niên được áp dụng cao hơn so với thẻ ghi nợ.
Phí thường niên cùng với phí duy trì tài khoản có sự khác biệt nào?
Rất nhiều khách hàng vẫn nhầm lẫn giữa hai định nghĩa về phí duy trì tài khoản cùng với phí thường niên là gì. Sự thật, hai loại phí này lại hoàn toàn khác biệt nhau.
- Thời gian: Khác với khoản phí thường niên thường được đóng theo năm, phí duy trì tài khoản sẽ đóng theo tháng.
- Lý do thu phí: Tôi sẽ không nhắc lại lý do thu phí thường niên là gì đã nêu ở trên. Ngược lại phí duy trì tài khoản dùng để trả cho quá trình quản lý tài khoản của khách hàng khi họ thực hiện các giao dịch: chuyển khoản ngân hàng, rút tiền ra khỏi thẻ,…
- Trường hợp không làm thẻ ngân hàng và chỉ dùng internet banking: Lúc này bạn không mất phí thường niên tuy nhiên phí duy trì tài khoản vẫn phải đóng. Để đảm bảo các giao dịch được thực hiện.
Định nghĩa về tài khoản thu phí thường niên là gì?
Tài khoản thu phí thường niên là gì? Khái niệm này dùng để chỉ cho số tài khoản thanh toán của một khách hàng tại ngân hàng. Dựa vào hoạt động tự động trừ một số tiền tương ứng từ tài khoản ngân hàng theo hình thức thẻ ghi nợ. Ngược lại, khách hàng đóng phí trực tiếp đối với phí thường niên của thẻ tín dụng. Thẻ bạn sẽ chẳng thể hoàn thành bất cứ giao dịch nào nếu như không có phí thường niên.
Nếu để ý bạn sẽ nhận ra tài khoản thu phí thường niên sẽ được nhân viên ghi vào tờ phong bì lúc đưa thẻ phát hành cho bạn. Ngược lại thông tin có thể tra cứu về tài khoản thu phí thường niên là gì? Bạn có thể tra cứu thông qua các dịch vụ:
- Thông qua Mobile Banking
- Thông qua SMS Banking
- Thông qua Internet Banking
- Thông qua trụ ATM.
Thời gian phí thường niên được thu là khi nào?
Ngay khi bạn đăng ký mở thẻ ở một ngân hàng bất kỳ, phí thường niên đã được kích hoạt. Loại phí này được trừ vào số dư tối thiểu của số tiền trong thẻ (đối với thẻ ghi nợ) hoặc là khách hàng phải đóng tiền mặt ngay thời điểm mở thẻ (đối với thẻ tín dụng). Dù bạn không kích hoạt thẻ ATM, khóa thẻ trong thời gian ngắn hoặc không sử dụng bất cứ dịch vụ nào vẫn bị thu loại phí này.
Lý giải cho điều này phải kể đến quy định thu phí một lần theo năm ngay từ thời điểm đăng ký phát hành thẻ và thẻ được kích hoạt thành công trên hệ thống. Đó là lý do cho việc dù bạn có sử dụng thẻ ATM hay bạn không sử dụng thẻ ATM thì phí thường niên vẫn được tính. Vậy nên, bạn cân nhắc nhu cầu của bản thân về việc có cần thiết mở thẻ ATM hay chỉ cần đăng ký dịch vụ internet banking thôi để không mất phí này.
Phí thường niên cơ bản của các loại thẻ ngân hàng
Mỗi ngân hàng có quy định về mức phí thường niên là gì? Mỗi ngân hàng có các mức phí thường niên không giống nhau. Bên cạnh đó, các loại thẻ ngân hàng khác nhau sẽ có mức đóng phí thường niên khác nhau.
- Thẻ ghi nợ nội địa: mức phí được áp dụng từ 50.000 đồng – 100.000 đồng/năm. Chỉ duy nhất có ngân hàng AgriBank áp dụng mức phí thường niên thẻ ATM ghi nợ nội địa mặc định là 12.000 đồng/năm.
- Thẻ thanh toán quốc tế (Visa, MasterCard,..): phụ thuộc vào từng loại thẻ sẽ áp dụng các mức phí khác nhau. Số tiền phải trả của tài khoản thu phí thường niên là gì trong trường hợp này? Nó mất phí dao động trong khoảng 100.000 đồng – 500.000 đồng/năm.
- Thẻ tín dụng: Dựa vào hạn mức của thẻ mà mức phí thường niên được thu không giống nhau. Ngược lại, bạn sẽ nhận nhiều ưu đãi hơn đối với thẻ tín dụng khi so sánh với các thẻ ATM ghi nợ.
Mức thu phí thường niên của các ngân hàng năm 2022
Dưới đây là bảng thể hiện các thông tin chi tiết đối với mức phí thường niên các ngân hàng nổi bật. Trong đó có phí thường niên và các loại tài khoản thu phí thường niên BIDV, Vietcombank, MBBank và TPbank trong năm 2022.
Mức phí của tài khoản thu phí thường niên BIDV
Trong thông tin mức phí của tài khoản thu phí thường niên BIDV bên dưới sẽ bao gồm phí thẻ thường niên và các loại phí khác của ngân hàng BIDV được phân tích một cách chi tiết.
Phí thường niên thẻ ATM BIDV
Thẻ ATM của BIDV bao gồm thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ (thẻ ghi nợ nội địa & thẻ ghi nợ quốc tế). Vậy nên tài khoản thu phí thường niên BIDV cũng chia làm các mức riêng biệt nhau:
Phí thường niên BIBV – Thẻ ghi nợ nội địa
Năm đầu tiên khách hàng sẽ được miễn phí đối với phí thường niên BIDV 100%. Từ năm thứ hai trở đi, mức phí BIDV đối với tài khoản thu phí thường niên là gì sẽ được phân tích chi tiết bên dưới:
- Thẻ BDIV Moving (đối tượng khách hàng trả lương): áp dụng mức phí 30.000 đồng/năm
- Thẻ BIDV Moving (đối tượng khách vãng lai): áp dụng mức phí 20.000 đồng/năm
- Thẻ BIDV ETrans (đối tượng khách hàng trả lương): áp dụng mức phí 30.000 đồng/năm
- Thẻ BIDV ETrans (đối tượng khách hàng vãng lai): áp dụng mức phí là 30.000 đồng/năm
- Thẻ BIDV Harmony: áp dụng mức phí 60.000 đồng/năm
- Thẻ liên kết sinh viên: áp dụng mức phí 30.000 đồng/năm
- Thẻ liên kết khác: áp dụng mức phí 30.000 đồng/năm
- Thẻ đồng thương hiệu BIDV Co.op Mart: áp dụng mức phí 50.000 đồng/năm
- Thẻ liên kết tài khoản ngoại tệ USD: áp dụng mức phí 60.000 đồng/năm.
Phí thường niên Bidv – Thẻ ghi nợ quốc tế
- Phí thường niên thẻ chính: áp dụng mức phí 80.000 đồng/năm
- Phí thường niên thẻ phụ: áp dụng mức phí 50.000 đồng/năm
- Thẻ BIDV Platium Debit chính: áp dụng mức phí 300.000 đồng/năm
- Thẻ BIDV Platium Debit phụ: áp dụng mức phí 100.000 đồng/năm.
Phí thường niên BIDV – Thẻ tín dụng quốc tế cá nhân
- Thẻ Visa Platinum, MasterCard Platinum BIDV: áp dụng mức phí 1.000.000 đồng/năm đối với thẻ chính và 600 nghìn đồng/năm đối với thẻ phụ
- Thẻ Mastercard Vietravel Platinum: áp dụng mức phí 500.000 đồng/năm đối với thẻ chính và 250.000 đồng/năm đối với thẻ phụ
- Thẻ Visa Preciuos: áp dụng mức phí 300.000 đồng/năm đối với thẻ chính và 150.000 đồng/năm đối với thẻ phụ
- Thẻ Visa Smile: áp dụng mức phí 400.000 đồng/năm đối với thẻ chính và 200 nghìn/năm đối với thẻ phụ
- Thẻ visa Plexi: áp dụng mức phí 200 nghìn/năm đối với thẻ chính và 100 nghìn/năm đối với thẻ phụ
- Thẻ Mastercard Vietravel Standard: áp dụng mức phí 300 nghìn/năm đối với thẻ chính và 150 nghìn/năm đối với thẻ phụ
- Thẻ Visa Classic TPV, thẻ MasterCard Standard TPV: áp dụng mức phí 300 nghìn/năm đối với thẻ chính và 150 nghìn/năm đối với thẻ phụ.
Ngoài phân loại tài khoản thu phí thường niên BIDV ra; còn tồn tại các loại biểu phí dịch vụ khác của ngân hàng BIDV.
Biểu phí chuyển tiền của BIDV
– Ở tại trụ ATM BIDV
- Cùng ngân hàng: phí chuyển khoản 0.05% đối với số tiền giao dịch tối thiểu 2.000 đồng và số tiền giao dịch tối đa là 15.000 đồng
- Liên ngân hàng: số tiền giao dịch tối đa 10 triệu có mức phí 7.000 đồng/giao dịch. Trường hợp số tiền giao dịch 10+ triệu thì áp dụng 0.02%/ tổng số tiền giao dịch.
– Chuyển tiền Internet banking
- Cùng ngân hàng: chuyển tối đa 30 triệu đồng áp dụng mức phí 1.000 đồng/giao dịch. Trường hợp chuyển 30+ triệu thì áp dụng 0.01%/tổng số tiền chuyển nhưng 9 nghìn đồng/giao dịch là mức phí tối đa áp dụng.
- Liên ngân hàng: Chuyển tối đa 10 triệu áp dụng mức phí 7.000 đồng/giao dịch. Trường hợp chuyển 10+ triệu thì áp dụng 0.02%/tổng số tiền chuyển nếu nhưng 50 nghìn đồng/giao dịch là mức phí tối đa áp dụng.
Biểu phí Pos BIDV
- Phí dùng để thanh toán các hóa đơn (điện, nước, internet,..), tin nhắn số dư: free.
- Phí ứng, rút tiền mặt: 0,5%/tổng số tiền giao dịch với mức tối thiểu là 5.000 đồng/giao dịch
- Dùng thẻ quốc tế rút tiền mặt Pos: 4%/tổng số tiền rút
- Dùng thẻ tín dụng ứng tiền mặt Pos BIDV: dao động từ 1 -3%/tổng số tiền rút phụ thuộc vào hạn mức thẻ.
Biểu phí dịch vụ ngân hàng BIDV
- Phí thực hiện phát hành thẻ BIDV: miễn phí
- Phát hành lại thẻ ATM BIDV trong các trường hợp (mất, hỏng, quên mã pin): dao động 20 – 50.000 đồng tùy vào từng loại thẻ ATM nội địa
- Phí kích hoạt lại thẻ ghi nợ nội địa BIDV: 10.000 đồng/lần
- Phí đóng thẻ: 30.000 đồng
- Phí in hóa đơn: 500 đồng/lần
- Phí phát hành thẻ quốc tế: 200.000 đồng
- Phí trả thẻ tại nhà: 20.000 đồng đối với thẻ quốc tế
Mức phí của tài khoản thu phí thường niên là gì đối với Vietcombank?
Tài khoản thu phí thường niên là gì đối với mức phí áp dụng cho Vietcombank? Phí thường niên Vietcombank chỉ thu ở thẻ tín dụng quốc tế. Các thẻ ghi nợ Vietcombank không tính loại phí này.
- Các loại thẻ: Vietcombank Visa, Mastercard, Cashplus Platinum American Express, Airlines Signature,… dao động từ mức phí thường niên 800.000 – 3.000.000 đồng/thẻ/năm.
- Các loại thẻ: Visa, Mastercard, JCB cấp vàng – xanh dao động tương đương từ 50.000 – 400.000 đồng/thẻ/năm.
- Các loại thẻ: Saigon Centre Visa, Vietcombank Vietravel Visa, và JCB miễn phí năm đầu tiên. Phí thường niên từ năm thứ hai dao động từ 100.000 – 200.000 đồng/thẻ/năm.
Ngoài phí thường niên ra, Vietcombank còn tồn tại các loại phí khác:
- Phí quản lý tài khoản Vietcombank đối với tài khoản VCB Digibank cố định 2.000 đồng/tháng.
- Phí duy trì tài khoản Vietcombank áp dụng mức 10.000 đồng/tháng.
- Phí chuyển tiền Vietcombank cùng ngân hàng dao động từ 2.000 – 5.000 đồng/giao dịch. Khi chuyển tiền liên ngân hàng, mức này dao động từ 6.000 – 950.000 đồng/giao dịch. Theo thông tin mới nhất, từ 01/01/2022, các giao dịch chuyển tiền của Vietcombank sẽ được miễn phí trên tất cả các nền tảng Digital Banking.
Mức phí của tài khoản thu phí thường niên là gì đối với MB Bank?
Phí thường niên MB Bank áp dụng chính sách thẻ trả trước cùng với thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit Platinum được miễn phí thường niên.
Những loại thẻ còn lại, dựa vào loại thẻ của tài khoản thu phí thường niên là gì mà có mức phí thường niên MB Bank được tính theo thông tin bên dưới:
- Thẻ tín dụng Visa, Mastercard: dao động từ 100.000 đồng/thẻ/năm đến 800.000 đồng/thẻ/năm tùy theo thứ hạng thẻ là chuẩn, vàng or bạch kim.
- Thẻ tín dụng JCB: áp dụng mức phí dao động từ 200.000 đến 600.000 đồng/ thẻ/năm theo thứ hạng thẻ là chuẩn, vàng or bạch kim.
- Thẻ tín dụng SCC: áp dụng mức phí dao động từ 200.000 đồng/thẻ/năm.
Bên cạnh phí thường niên MB Bank, MB Bank, còn tồn tại các loại phí:
- Gói Online: 1.100 đồng/giao dịch
- Gói Eco: 1.100 đồng/giao dịch
- BankPlus Pro & Agent: free
- MB Bank có mức phí quản lý tài khoản: áp dụng 8.000 đồng/tháng đối với tài khoản thanh toán & áp dụng 50.000 đồng/tháng đối với tài khoản thấu chi.
Mức phí của tài khoản thu phí thường niên là gì đối với Techcombank?
Tùy theo từng loại thẻ mà cáp dụng mức phí thường niên Techcombank là gì.
- Thẻ F@stAccess: áp dụng mức phí 60.000 đồng/năm đối với khách hàng hạng chuẩn có, khách hàng VIP được miễn phí.
- Thẻ Visa Techcombank: áp dụng mức phí 90.000 đồng/năm đối với khách thường hạng chuẩn, hạng vàng áp dụng mức phí 200.000 đồng/năm
- Thẻ thanh toán Vincom Loyalty , Vietnam Airlines Techcombank Visa: dao động trong khoảng từ 190.000 đến 590.000 đồng/thẻ/năm; tùy thuộc hạng chuẩn, vàng hay Platinum.
- Thẻ tín dụng Airlines Techcombank Visa, Techcombank DreamCard: áp dụng mức phí 150.000 đồng/thẻ/năm cho đến 390.000 đồng/thẻ/năm.
- Thẻ tín dụng Visa infinite & Techcombank Visa Signature: áp dụng mức phí dao động từ 1.499.000 đồng/năm cho đến 20.000.000 đồng/năm.
Ngoài phí thường niên Techcombank, các phí chuyển và rút tiền của Techcombank như sau:
- Giao dịch tại quầy: Phí chuyển tiền Techcombank áp dụng theo từng hạn mức chuyển tiền. Chuyển tối đa 20 triệu tính phí 3.000 đồng/giao dịch. Trường hợp 20+ triệu áp dụng công thức tính 0.2%/tổng tiền gửi (áp dụng phí tối đa 1 triệu/giao dịch)
- Phí rút tiền ATM Techcombank: Tùy thuộc vào loại thẻ mà bạn sử dụng mà áp dụng các mức phí khác nhau. Áp dụng mức phí 2.000 đồng/giao dịch đối với thẻ mở không theo gói. Áp dụng mức phí 1.000 đồng/giao dịch đối với mở thẻ theo gói không trả lương.
Mức phí của tài khoản thu phí thường niên là gì đối với TPBank?
Tùy thuộc vào loại thẻ của tài khoản thu phí thường niên là gì mà có mức phí thường niên TPBank khác nhau:
- Thẻ TPBank Visa CashFree: áp dụng mức phí 99.000 – 300.000 đồng/năm đối với thẻ chính. Áp dụng mức phí trung bình dao động từ 55.000 – 200.000 đồng/thẻ/năm đối với thẻ phụ.
- Thẻ TPBank Visa Debit, Visa Plus, thẻ ATM eCounter TPBank: áp dụng mức phí thường niên dao động từ 50.000 đến 200.000 đồng/thẻ/năm.
- Phí thẻ TPBank World MasterCard: áp dụng mức phí tối đa 1.499.000 đồng/thẻ/năm đối với thẻ chính và tối đa 499.000 đồng/ thẻ/năm đối với thẻ phụ.
- Thẻ Đồng thương hiệu MobiFone – TPBank: áp dụng mức phí dao động từ 99.000 đến 299.000 đồng/thẻ/năm.
- Tại quầy giao dịch: Phí chuyển tiền TPbank nội địa áp dụng dao động từ 20.000 đồng/giao dịch đến 1.600.000 đồng/giao dịch.
- Phí rút tiền tại trụ ATM khác TPBank: 11.000 VND/giao dịch.
Dưới đây tôi sẽ tổng hợp một số mức phí thường niên thẻ tín dụng 2022 của các ngân hàng phổ biến:
Lưu ý: Bảng tính ở trên chỉ dừng lại ở mức độ tham khảo; các ngân hàng trong từng giai đoạn phát triển sẽ điều chỉnh mức phí thường niên thẻ tín dụng này cho phù hợp.
Hành động giúp bạn giảm thiểu mức phí thường niên là gì?
Đối với bất kỳ một loại thẻ ATM nào được sử dụng, việc mất phí thường niên là gì? Là..điều đương nhiên. Nhưng bạn hoàn toàn có thể giảm thiểu mức phí thường niên này đến mức thấp nhất. Các ngân hàng khác nhau sẽ có mức phí thường niên không giống nhau. Và việc của bạn là đi tìm câu trả lời cho câu hỏi: Việc làm giảm thiểu đến mức thấp nhất đối với tài khoản thu phí thường niên là gì.
Sử dụng thẻ ATM để tích điểm thưởng
Phí thường niên được một số ngân hàng chuyển đổi khi khách hàng thực hiện tích điểm thưởng. Điểm thưởng được quy đổi bằng các giao dịch phát sinh bằng thẻ trong cuộc sống hằng ngày. Mức quy đổi thưởng của bạn sẽ được trừ cho phí thường niên tương ứng của năm tiếp theo. Những ngân hàng áp dụng tích điểm thưởng đổi phí thường niên trên thị trường là: TPBank, HSBC,…
Chương trình giảm phí thường niên áp dụng cho thẻ tín dụng
Các sản phẩm thẻ tín dụng thường được nhiều ngân hàng miễn phí thường niên trong vòng 1-2 năm đầu tiên. Vì vậy mà từ lúc làm hồ sơ đăng ký mở thẻ, khách hàng nên nghe kỹ lời tư vấn từ nhân viên. Để lợi ích của mình không bị bỏ lỡ bởi bất cứ điều kiện nào.
Khách hàng đạt được mức chi tiêu đạt hạn mức quy định của ngân hàng ở các năm tiếp theo sẽ được miễn phí 100% phí thường niên. Chương trình này tạo được sự cạnh tranh đối với các khách hàng khác nhau và kích thích khách hàng gắn bó với ngân hàng.
Khách hàng đàm phán với phía ngân hàng về mức phí thường niên
Khi khách hàng đàm phán với bên ngân hàng, hoàn toàn có khả năng khách hàng đó được miễn giảm phí thường niên. Ngân hàng trực tiếp xét duyệt, sau đó dựa vào khả năng chi trả của bên khách hàng cùng năng lực tài chính của bên ngân hàng để từ chối hoặc chấp nhận.
Trên thực tế, để có thể giữ chân khách hàng gắn bó lâu dài với ngân hàng, ngân hàng tốn rất nhiều tiền cho quảng cáo, marketing,…vậy nên họ sẽ không để vì một mức phí thường niên nhỏ nhoi mà mất đi khách hàng của mình. Vậy nên, nếu khách hàng có nhu cầu thì bạn hoàn toàn có thể liên hệ; hoặc gọi trực tiếp đến ngân hàng để được đáp ứng nguyện vọng ở mức tốt nhất.
Nếu bạn không liên hệ trực tiếp với khách hàng để giải quyết. Bạn có thể theo dõi những chương trình miễn tài khoản thu phí thường niên là gì; trên các kênh thông báo chính thức của ngân hàng đó. Khách hàng với các tài khoản mới thường là đối tượng ưu tiên được áp dụng. Mức phí thường niên được giảm áp dụng từ 30 – 70%, có khi 70% tùy theo quy định của ngân hàng và thời gian chương trình áp dụng.
Mở tài khoản ngân hàng chỉ sử dụng Internet Banking
Một “mẹo cuối” để bạn hoàn toàn không cần đóng phí thường niên là gì? Đó là việc bạn chỉ dùng Internet Banking mà không trực tiếp phát hành thẻ ATM. Vậy thì phí thường niên này bạn không có nghĩa vụ thực hiện nữa.
Có thể bạn cũng quan tâm đến: Các mệnh giá tiền Việt Nam
Điều xảy ra khi không đóng phí thường niên đối với tài khoản thu phí thường niên là gì?
Đặc điểm chung của tất cả các tài khoản thu phí thường niên là gì? Đó chính là tất cả các khách hàng có tài khoản đều bị thu phí (trừ các trường hợp được miễn, giảm theo quy định).
Vì vậy, đối với trường hợp khách hàng không thanh toán phí thường niên sẽ gặp phải những rắc rối không đáng có:
- Thẻ ghi nợ: Phí thường niên tương ứng sẽ được ngân hàng tự động trừ từ tài khoản thu phí thường niên. Trường hợp mà số dư trong tài khoản thẻ không đủ thì tài khoản sẽ xuất hiện số âm. Trong vòng 12 tháng, tiền này vẫn âm thì thẻ bị khóa. Ngược lại, chủ tài khoản nạp tiền vào thì số âm trực tiếp bị trừ từ số tiền mới nạp.
- Thẻ tín dụng: Khi tới thời hạn đóng phí thường niên thẻ tín dụng; các chủ thẻ sẽ đóng phí thường niên trực tiếp tại quầy giao dịch. Trường hợp đóng chậm, không đủ tiền đóng phí thường niên thẻ tín dụng thì sẽ bị phạt phí nộp chậm. Tệ hơn nữa, khách hàng này sẽ bị liệt vào nhóm nợ xấu và khó vay sau này.
Nếu không vay ngân hàng, bạn cũng có thể chọn tổ chức tài chính uy tín: Tiencash
Cách xem số liệu của tài khoản thu phí thường niên là gì?
Để tránh trường hợp quên đóng phí thường niên đối với tài khoản thu phí, khách hàng có thể cập nhật thông tin về mức phí và thời gian đóng phí của tài khoản thu phí thường niên là gì thông qua một số phương pháp chủ động sau:
Gọi hotline của ngân hàng cần tra cứu
- Gọi vào đúng hotline ngân hàng cần kiểm tra tài khoản.
- Cung cấp cho nhân viên thông tin về CMND/CCCD để họ tra cứu cho bạn.
Chẳng hạn bạn muốn tra cứu thông tin tài khoản thu phí thường niên của:
- Tài khoản thu phí thường niên BIDV gọi vào số hotline 1900 92 47
- Tài khoản thu phí thường niên AgriBank: 1900 55 88 18
- Tài khoản thu phí thường niên BIDV: 1900 92 47
- Tài khoản thu phí thường niên VietcomBank: 1900 54 54 13
- Số tổng đài của ngân hàng TechcomBank: 1800 58 88 22
- Số tổng đài của ngân hàng MBBank: 1900 54 54 26
Kiểm tra tài khoản thu phí thường niên bằng SMS Banking hoặc Internet Banking
- Các tài khoản đăng ký biến động số dư qua SMS luôn có lưu thông tin về số tài khoản. Hãy vào tin nhắn để tra cứu thông tin về khoản trừ. thời gian trừ phí thường niên là gì.
- Ngoài ra bạn cũng có thể tra khoản phí này trên các app phát hành của ngân hàng tương ứng. Thực hiện: Mở ứng dụng -> Mục tài khoản.
Tra cứu trực tiếp phí tài khoản thu phí thường niên là gì tại quầy giao dịch
Tất cả các vấn đề của khách hàng đều được giải đáp trực tiếp tại quầy giao dịch. Vậy nên không ngoại lệ đối với việc tra cứu tài khoản thu phí thường niên BIDV hay bất cứ ngân hàng nào khác.
- Đến chi nhánh ngân hàng thuận tiện nhất với bạn, nhớ mang theo cả CMND/CCCD.
- Yêu cầu nhân viên ở đó giúp bạn tiến hành tra cứu tài khoản thu phí thường niên.
Lưu ý: Phương thức này sẽ tốn nhiều thời gian để đi lại và chờ đợi. Bạn cần chuẩn bị tinh thần việc tra cứu sẽ ngốn đến 1-2h đồng hồ của mình.
Các lưu ý cần quan tâm đối với phí thường niên là gì?
Các lưu ý về tài khoản thu phí thường niên là gì sẽ được phân tích trong thông tin bên dưới. Các thông tin này tương đương với kiến thức mà chúng ta đã tìm hiểu qua cả bài viết này:
- Phí thường niên sẽ được tính ở thời điểm trên hệ thống thẻ đã được kích hoạt thành công. Mặc kệ là bạn đã kích hoạt thẻ để sử dụng hay chưa. Vì vậy trong trường hợp người dùng quên kích hoạt thẻ lúc đến ngân hàng để giải quyết; vẫn phải trả một mức phí thường niên từ lúc mở thẻ cho đến hiện tại.
- Đối với trường hợp thẻ đã mở nhưng hiện tại bạn lại không có điều kiện/nhu cầu dùng đến thẻ ATM đó nữa. Lúc này cần liên hệ với ngân hàng để tiến hành khóa thẻ. Điều này giúp bạn tránh mất phí thường niên oan uổng.
- Khoản phí thường niên bị trừ trực tiếp vào tài khoản thu phí thường niên tương ứng.
- Hạn mức thu phí tháng thẻ tín dụng được cộng mức phí thường niên thẻ tín dụng để tính cho từng tháng.
- Bạn muốn mở tài khoản tín dụng bắt buộc phải phát hành của thẻ tín dụng. Bởi vì tài khoản tín dụng muốn sử dụng cần có thẻ.
- Tra cứu tài khoản thu phí thường niên hoàn toàn miễn phí đối với tất cả các phương thức theo nhu cầu sử dụng của mỗi khách hàng.
Kết luận về tài khoản thu phí thường niên
Những thông tin ở trên đã đem đến cho bạn những kiến thức chỉn chu nhất về phí thường niên và tài khoản thu phí thường niên là gì tại các ngân hàng. Bên cạnh đó, tôi cũng đã đem đến mức phí thường niên của những ngân hàng phổ biến; được nhiều người Việt tin dùng nhất. Trong đó có thể kể đến mức phí thường niên và các loại tài khoản thu phí thường niên BIDV, Techcombank, MB bank,..dành cho bạn tham khảo. Không những vậy, tôi cũng đã cung cấp tất cả các loại phí dịch vụ phát sinh khác ngoài phí thường niên là gì. Để bạn có sự cân nhắc khi lựa chọn ngân hàng hay bất cứ loại thẻ ngân hàng nào.
Cuối cùng, những cách thức giảm thiểu mức phí thường niên cùng với lưu ý trong quá trình sử dụng thẻ cũng đã được phân tích chi tiết. Hy vọng những điều này giúp bạn trải nghiệm trọn vẹn và hoàn hảo quá trình sử dụng những dịch vụ mà các ngân hàng Việt Nam đang cung cấp.
Bạn đang đọc bài viết: Thông tin về tài khoản thu phí thường niên
Hy vọng chúng ta kết nối, bạn thành công!
Thông tin: tienaotructuyen.com